TT |
Tên bài báo |
Tên tạp chí |
Số - Thời gian đăng |
Năm
|
---|---|---|---|---|
|
Tỷ lệ tổn thương da muộn tại chỗ và các yếu tố liên quan ở người nghiện chích ma túy tại trung tâm Trọng Điểm và Đức Hạnh-tỉnh Bình Phước |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 9, Số 1, trang 204-209. |
2005 |
|
Bệnh ghẻ và nhiễm HIV trên người nghiện ma túy |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 11, Số 1, trang 276-281. |
2007 |
|
Tác dụng của nitơ lỏng trong điều trị bệnh chàm mạn tính tăng sừng |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 11, Phụ bản của số 1, trang 291-295. |
2007 |
|
Giá trị chẩn đoán của test nhanh so với PCR trong chẩn đoán nhiễm Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Da liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học thực hành |
Tập 716, số 5, trang 165-168. |
2010 |
|
Đánh giá tình hình điều trị Hội chứng Stevens-Johnson và Hoại tử thượng bì nhiễm độc tại khoa Lâm sàng 2, BV Da liễu |
Da liễu học Việt Nam |
Số 11, trang 48-52. |
2013 |
|
Nghiên cứu rối loạn lipid máu trên bệnh nhân vảy nến |
Y học thực hành |
Tập 886, số 11, trang 31-34. |
2013 |
|
Nồng độ kẽm huyết thanh trên bệnh nhân mụn trứng cá đến khám và điều trị tại bệnh viện Da Liễu TP.HCM từ tháng 11/2012 đến tháng 03/2013 |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 18, Phụ bản của số 1, trang 103-109. |
2014 |
|
Đánh giá hiệu quả điều trị hỗ trợ bệnh mày đay mạn tính thể nhẹ và vừa bằng Phụ Bì Khang |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 18, Số 4, trang 94-99. |
2014 |
|
Đánh giá độ dung nạp và hiệu quả của kem dưỡng ẩm Xeracalm AD trên bệnh nhân bị da khô, ngứa tại BV Da Liễu TP.HCM |
Da liễu học Việt Nam |
Số 25, trang 80-86 |
2017 |
|
Yếu tố nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân vảy nến |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 13, số 4, trang 29-34 |
2018 |
|
Nồng độ IL-17A và hs-CRP trên bệnh nhân vảy nến thông thường |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 13, số đặc biệt 9, trang 88-91 |
2018 |
|
Biểu hiện da trên bệnh nhân suy thận mạn tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 23, số 3, trang 424-429 |
2019 |
|
Laser PDL 595nm trong điều trị bớt rượu vang: Nghiên cứu hồi cứu 32 trường hợp tại bệnh viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam |
Số 28, trang 13-19 |
2019 |
|
Tác dụng lâm sàng của Secukinumab trong điều trị vảy nến thông thường |
Da liễu học Việt Nam |
Số 28, trang 20-28 |
2019 |
|
Mật độ xương trên bệnh nhân vảy nến nam giới tại bệnh viện Da Liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam |
Số 28, trang 37-42 |
2019 |
|
Mối tương quan giữa u da có cuống với các thành phần của hội chứng chuyển hóa |
Y học thực hành |
Tập 1113, số 10, trang 47-50 |
2019 |
|
Đề kháng insulin trên bệnh nhân bệnh trứng cá thông thường |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 1, trang 15-19 |
2020 |
|
So sánh hiệu quả của phương pháp phá hủy mầm sinh móng bằng laser CO2 và dung dịch phenol 88% trong điều trị móng chọc thịt |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 1, trang 20-25 |
2020 |
|
Nồng độ interleukin 17 huyết thanh của bệnh nhân mày đay mạn tính tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 1, trang 32-36 |
2020 |
|
Mức độ cải thiện chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân vảy nến điều trị bằng thuốc sinh học so với điều trị bằng các phương pháp thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 2, trang 34-41 |
2020 |
|
Nhiễm khuẩn bệnh viện trên bệnh nhân hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 3, trang 12-17 |
2020 |
|
Nhiễm khuẩn bệnh viện và đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân pemphigus điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 3, trang 44-49 |
2020 |
|
Yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vảy nến thông thường đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 5, trang 21-25 |
2020 |
|
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ IL-17A và hs-CRP huyết thanh của bệnh nhân vảy nến thông thường điều trị bằng secukinumab |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 5, trang 49-54 |
2020 |
|
Kiến thức, thái độ và thực hành chống nắng của bệnh nhân lupus ban đỏ |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 2, trang 58-63 |
2020 |
|
Mức độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân bạch biến |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 26-32 |
2020 |
|
Rối loạn mặc cảm ngoại hình và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đến khám tại khoa Thẩm mỹ da Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4,33-37 |
2020 |
|
Đặc điểm allele HLA-Cw6 trên bệnh nhân vảy nến mảng vừa đến nặng tại Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 38-43 |
2020 |
|
Hiệu quả và tính an toàn của botulinum toxin A trong điều trị tăng tiết mồ hôi nách nguyên phát tại Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 44-49 |
2020 |
|
Nguy cơ trầm cảm và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân sùi mào gà tại Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 50-56 |
2020 |
|
Khảo sát tính hiệu quả và an toàn của dầu gội chứa Selenium sulfide 1% trong điều trị gầu trên bệnh nhân viêm da dầu vùng đầu |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 85-93 |
2020 |
|
Kết quả lâm sàng của sữa rửa mặt Eucerine White Therapy Cleansing và kem dưỡng trắng da Ultrawhite + Spotless Spot Corrector trong điều trị rám má |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 94-99 |
2020 |
|
Kết quả và tính an toàn của laser xung màu trong điều trị bớt đỏ rượu vang tại Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 100-105 |
2020 |
|
Kết quả điều trị của ánh sáng xung cường độ cao trong điều trị mụn trứng cá: Nghiên cứu hồi cứu 25 trường hợp tại Bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 106-110 |
2020 |
|
Hiệu quả và an toàn của laser vi điểm Er:YAG 2.940nm trong điều trị sẹo lõm do mụn |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 111-117 |
2020 |
|
Tính hiệu quả và an toàn của laser Q-switched Nd:YAG 1.064nm trong điều trị nevus Hori |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Phụ bản tập 24, số 4, trang 118-123 |
2020 |
|
Khảo sát đa hình đơn gen IL17RA rs4819554 và TNFAIP3 rs610604 ở bệnh nhân vảy nến thông thường thể mảng |
Nghiên cứu Y học |
Tập 132, số 8, trang 1-10 |
2020 |
|
Đánh giá hiệu quả và an toàn của botulinum toxin tiêm vi điểm làm giảm độ nhờn, nếp nhăn và lỗ chân lông da mặt |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 8, trang 7-13 |
2020 |
|
Tính hiệu quả và an toàn của laser Q-switched Nd:YAG trong điều trị bớt Ota tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 15, số 8, trang 26-32 |
2020 |
|
So sánh hiệu quả điều trị hạt cơm bằng phương pháp xịt nitơ lỏng kết hợp bôi dung dịch castellani so với kết hợp bôi eosin 2% vào đáy tổn thương |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 16, số 1, trang 35-41 |
2021 |
|
Hiệu quả và an toàn của laser Q-switched Nd:YAG 532nm và laser xung dài alexandrite 755nm trong điều trị đốm nâu |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 16, số 1, trang 46-52 |
2021 |
|
Hiệu quả phẫu thuật làm dài thân răng lâm sàng trong điều trị cười lộ nướu |
Y học TP. Hồ Chí Minh |
Tập 25, số 2, trang 129-136 |
2021 |
|
The dynamic of serum cytokines in psoriasis patients treated with secukinumab |
Da liễu học Việt Nam(Vietnamese Journal of Dermatology and Venereology) |
Số 33, trang 59-66 |
2021 |
|
Hiệu quả của tiêm vi điểm acid tranexamic trong điều trị nám má |
Da liễu học Việt Nam(Vietnamese Journal of Dermatology and Venereology) |
Số 34, trang 99-110 |
2021 |
|
Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn lậu và chlamydia trachomatis hầu họng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam(Vietnamese Journal of Dermatology and Venereology) |
Số 34, 111-121 |
2021 |
|
Mối liên quan giữa đa hình đơn gen IL-17F RS763780, IL-17RA RS4819554 VÀ HLA-CW6 trên bệnh vảy nến thông thường ở Việt Nam |
Nghiên cứu Y học |
Tập 150, số 2, trang 1-13 |
2022 |
|
Bệnh tuyến giáp tự miễn và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân bạch biến tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam |
Số 35, trang 28-36 |
2022 |
|
Đặc điểm xã hội bệnh nhân điều trị tại khoa thẩm mỹ da Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam |
Số 35, trang 45-54 |
2022 |
|
Tình trạng dinh dưỡng ở người trưởng thành mắc bệnh viêm da cơ địa năm 2020 |
Da liễu học Việt Nam |
Số 35, trang 55-62 |
2022 |
|
Tình trạng nhiễm khuẩn trên bệnh nhân đỏ da toàn thân tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Da liễu học Việt Nam |
Số 35, trang 63-69 |
2022 |
|
Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của kỹ thuật tiêm botulinum toxin A trong phì đại cơ cắn |
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 |
Tập 17, số 3, trang 45-53 |
2022 |
|
Characteristics of skin damages by using face masks and related factors in patients visited to Ho Chi Minh City hospital of Dermato-Venereology |
VNUHCM Journal of Health Sciences |
Tập 3, số 2, trang 495-501 |
2022 |
|
Changes of hematological and biochemical parameters in psoriasis patients treated with Secukinumab |
VNUHCM Journal of Health Sciences |
Tập 3, số 2, trang 502-510 |
2022 |
|
Nghiên cứu hiệu quả và an toàn của tiêm vi điểm Botulinum toxin so với Acid hyaluronic trong trẻ hoá da |
Tạp chí Y dược học Phạm Ngọc Thạch |
Tập 5, số 1, trang 181-187 |
2023 |
|
Đặc điểm tế bào học cổ tử cung trên bệnh nhân nữ sùi mào gà |
Tạp chí Y dược học Phạm Ngọc Thạch |
Tập 6, Số 4, trang 150-157 |
2023 |
|
Nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa viêm da tiết bã và hội chứng chuyển hóa |
Tạp chí Y học Việt Nam |
Tập 542 – tháng 9 – Số chuyên đề - 2024 |
2024 |
|
Đặc điểm tâm lý bệnh nhân nhiễm khuẩn lây qua tình dục tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh |
Tạp chí Y học Việt Nam |
Tập 542 – tháng 9 – Số chuyên đề - 2024 |
2024 |
|
Factors affecting quality of life of hemodialysis patients at binh phuoc hoan my hospital, vietnam |
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Journal of Health and Development Studies) |
Tập 8 – số 1 – 2024 |
2024 |